1.
KHÁI NIỆM
VỀ CHẾ PHẨM VI SINH
Là các chế phẩm có nguồn gốc từ VSV hữu ích, được
tạo ra bằng con đường sinh học, rất đa dạng với nhiều tên thương mại khác nhau.
Thành phần của CPVS rất đa dạng, có thể chứa chỉ
một loài hay rất nhiều loài vi khuẩn, có thể bổ sung thêm các men phân giải hữu
cơ, các Vitamin hay các chất chiết xuất sinh học…
Hầu hết CPVS được tạo nên từ 3 thành phần:
Thành phần I: là các chủng VK có lợi, có thể tham gia sử dụng và phân
hủy các HCHC như: Bacillus sp.,
Nitrobacter sp., Nitrosomonas sp., Clostridium sp. , Cellulomonas sp. ,
Lactobacillus sp. , Streptococcus sp. , Sacharomyces sp. , …
Thành phần II: các loại enzyme hữu cơ, xúc tác cho quá trình
phân hủy của các vi sinh vật như: Protease,
Lypase, Amyllase, Chitinnase…
Thành phần III: các chất dinh dưỡng sinh học để kích hoạt
sinh trưởng ban đầu của hệ vi khuẩn có lợi.
Một số ít CPVS chỉ có hỗn hợp một số enzyme như Protease, Lypase, Amyllase, Chitinnase…
2.
CÔNG DỤNG CỦA CHẾ PHẨM
VI SINH
-
Phân hủy các
HCHC như thức ăn thừa,
phân tôm, xác chết của sinh vật trong ao…, làm cho đáy ao và chất lượng nước tốt
hơn. Hạn chế được nguy cơ ô nhiễm hữu cơ.
-
Chuyển hóa các
khí độc:
Nitrosomonas spp - có thể chuyển hóa ammonia thành nitrite.
Nitrobacter spp - Chuyển hóa nitrite thành nitrate.
Rhodobacter spp. và Rhodococcus
spp. - có khả năng làm giảm H2S trong đáy bùn ao…
-
Sự phát triển của
các vi khuẩn có lợi sẽ cạnh tranh, chiếm chỗ và kìm hãm sự phát triển của các
vi khuẩn gây bệnh
* Các tác dụng gián tiếp khác:
Có khả năng điều khiển sự phát triển ổn định của
tảo, vì sản phẩm hoạt động phân hủy của các vi khuẩn có lợi là CO2 và các loại
muối dinh dưỡng, chúng sẽ giúp ổn định hệ thực vật phù du, đồng thời gián tiếp
kìm hãm sự phát triển của tảo đáy.
Khi ao nuôi có màu nước ổn định và thích hợp sẽ giúp ổn định hàm lượng oxy hòa tan và pH trong ngày đêm và trong suốt vụ nuôi.
Khi ao nuôi có màu nước ổn định và thích hợp sẽ giúp ổn định hàm lượng oxy hòa tan và pH trong ngày đêm và trong suốt vụ nuôi.
Một số CPVS còn có tác dụng tăng khả năng hấp
thụ thức ăn, cải thiện hệ men và vi khuẩn có lợi ở đường ruột của tôm, kìm hãm
sự phát triển của vi khuẩn gây hại trong ruột CPVS về cơ bản không có các phản ứng
tiêu cực tới sức khỏe vật
nuôi và môi
trường. Khi sử dụng CPVS, người nuôi sẽ không hoặc rất ít cần phải sử dụng
kháng sinh và hóa chất trong suốt chu kỳ nuôi.
* Nhóm xử lý ao nuôi:
Nhờ tác dụng của VSV phân hủy các chất hũu cơ nằm trong nhóm
dị dưỡng (Heterotrophin bacteria).
Điểm yếu: sản sinh ra ammonia.
Nitrosomonas sử dụng ammonia NH4+ làm
chất dinh dưỡng. Nhóm VSV này khi sử dụng Ammonia sẽ sinh ra Nitrit (NO2-)
cũng gây sốc cho tôm.
Nitrobacter chuyển Nitrite (NO2-)
thành dạng Nitrate (NO3-) là chất không độc.
* Một CPVS tốt phải bao gồm:
-
Một nhóm vi khuẩn
(vi khuẩn dị dưỡng– Heterotrophin
bacteria, vi khuẩn hoá tự dưỡng Nitrosomonas,
Nitrobacter).
-
Các men (Enzym)
như: Amylase, Protease, Lipase, Cellulose…
-
Các chất khoáng
dinh dưỡng.
-
Có thể có thêm
các chất chiết xuất sinh học
* Cơ chế hoạt động:
Các Enzym phân huỷ các HCHC phức tạp thành các
HCHC đơn giản. Sau đó các chủng loại vi sinh vật phát huy tác dụng như sau:
* Giảm Ammonia (NH3):
Vi sinh vật dị dưỡng chuyển hoá các hợp chất hữu
cơ đơn giản thành các chất vô cơ như (CO2, NH3).
NH3 được làm giảm do hai loài vi sinh
vật hoá tự dưỡng theo chu trình sau:
* Giảm tảo:
Vi sinh vật thuộc nhóm Bacillus vừa sử dụng trực tiếp chất hữu cơ trong ao, vừa khử
Nitrate (NO3-) thành Nitơ phân tử (N2) dạng
khí thoát ra ngoài, làm giảm muối dinh dưỡng trong ao, từ đó làm hạn chế sự gia
tăng mật độ tảo, duy trì độ trong trong ao nuôi tôm các tháng cuối không nhỏ
hơn 30cm.
* Giảm bệnh:
Vi sinh vật thuộc nhóm Bacillus sẽ phát triển số lượng rất lớn, cạnh tranh sử dụng hết thức
ăn của nguyên sinh động vật, các vi sinh vật và nhóm vi khuẩn Vibrio có hại,
ngăn cản sự phát triển của chúng. Từ đó làm giảm các tác nhân gây bệnh cho tôm
nuôi. Nhờ đó, hạn chế được việc sử dụng các hoá chất, thuốc kháng sinh, giảm
thay nước trong quá trình nuôi, góp phần cải thiện chất lượng nước trong nuôi
trồng thuỷ sản.
* Nhóm trợ tiêu hoá:
-
Được sử dụng trộn
vào thức ăn trước khi cho tôm ăn. Bao gồm một số vi sinh vật, một số men trợ
tiêu hoá, các Vitamin A, B1, B2, B3, B6, E…, các nguyên tố vi lượng. Có tác dụng
giúp tôm, cá tăng tính ngon miệng, giúp tiêu hoá hoàn toàn các chất dinh dưỡng
có trong thức ăn, giảm tiêu hao thức ăn do tiêu hoá kém.
-
Tăng cường sức
đề kháng, phòng ngừa các bệnh đường ruột.
-
Giúp phân huỷ
nhanh các chất hữu cơ từ thức ăn thừa.
-
Ức chế sự phát
triển của các vi sinh vật có hại, làm tăng các vi sinh vật có lợi trong thành
đường ruột của tôm.
* Những vấn đề cần lưu ý khi sử dụng CPVS:
Trong thực tế thường gặp hiện tượng có ao nuôi
dùng CPVS có hiệu quả rất tốt, có ao dùng CPVS nhưng hiệu quả lại rất hạn chế.
Do vậy, để dùng CPVS có hiệu quả cần lưu ý một số vấn đề như sau:
-
Cách dùng và liều
lượng dùng: Nên theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Tuy nhiên chu kỳ dài, ngắn giữa
2 lần sử dụng phụ thuộc vào chất lượng môi trường nước của từng ao, từng giai
đoạn nuôi khác nhau.
-
Nếu có thể, trước
khi dùng CPVS nên thay nước mới để tránh ảnh hưởng của kháng sinh và hoá chất
đã dùng trước đó tới hiệu quả của CPVS.
-
Không dùng
chung hoặc ngay trước hay sau khi sử dụng kháng sinh hay các chất diệt khuẩn
như BKC, Formalin, Iodine, thuốc tím… Vì nếu như vậy sẽ làm vô hiệu hoá tác dụng
của CPVS.
-
Phải sử dụng
CPVS theo định kỳ để duy trì mật độ vi khuẩn có lợi.
Nếu bệnh xuất hiện trong các ao nuôi đang dùng CPVS, buộc phải dùng thuốc sát trùng hay kháng sinh để xử lý bệnh thì sau khi tôm đã khỏi bệnh từ 3- 5 ngày cần phải dùng lại CPVS để khôi phục lại hệ VSV ở đáy ao, trong đường ruột của tôm .
Nếu bệnh xuất hiện trong các ao nuôi đang dùng CPVS, buộc phải dùng thuốc sát trùng hay kháng sinh để xử lý bệnh thì sau khi tôm đã khỏi bệnh từ 3- 5 ngày cần phải dùng lại CPVS để khôi phục lại hệ VSV ở đáy ao, trong đường ruột của tôm .
-
Nếu dùng CPVS
vào các ngày có nhiệt độ nước ao < 200C, nên nuôi cấy CPVS trong nước ấm với
nhiệt độ từ 30- 350C trước khi dùng.
-
Đa số VSV trong
các CPVS thuộc nhóm vi khuẩn hiếu khí. Do vậy, khi đưa xuống ao nuôi phải tăng
cường hàm lượng Oxy hòa tan trong nước, đặc biệt là đáy ao để quá trình tăng
sinh khối và hoạt động phân huỷ của các vi khuẩn có lợi được thuận lợi.
-
CPVS là sản phẩm
chỉ nên dùng trong hệ thống ao nuôi thâm canh, siêu thâm canh và bán thâm canh
là nơi có nhiều nguy cơ ô nhiễm hữu cơ.
3.
MỘT SỐ CHẾ PHẨM VI SINH DÙNG TRONG NGÀNH NUÔI
TRỒNG THỦY SẢN
3.1.Vi sinh xử lý nước ao nuôi trồng thủy sản Aqua-C giúp xử lý, giảm các chất khí nặng mùi, độc hại và các
chất ô nhiễm trong ao, hồ.
Aqua-CR® là dòng sản phẩm vi sinh đặc
biệt dành cho nuôi trồng thủy sản, giúp giải quyết vấn đề môi trường nước ao
nuôi. Kích thích cá tôm phát triển tốt. Aqua-CR® gồm các chủng vi sinh có hoạt
tính mạnh trong việc phân hủy chất thải hữu cơ trong ao. Làm môi trường ao
nuôi ổn định, ngăn ngừa sự tích tụ khí độc, giúp vật nuôi có môi trường sống
sạch và an toàn.
* THÀNH
PHẦN & CÔNG DỤNG:
Aqua-CR® gồm các chủng vi sinh hiếu khí, tùy nghi và
kỵ khí có hoạt tính cao, thân thiện và an toàn với con người, môi trường.
-
Nhóm
vi sinh: Purple Bacteria spp., Purple Sulfur Bacteria spp., Pseudomonas
spp., Alcaligenes spp., Citrobacter spp., Flavobacterium spp. trong
Aqua-CR® có khả năng phân hủy các chất hữu cơ do thức ăn dư thừa, chất
thải của cá tôm, xác tảo chết… làm môi trường nước ao nuôi luôn sach, pH luôn
ổn định, ngăn ngừa sự phát triển của tảo lam, kích thích các loại tảo có lợi (
tảo lục, tảo khuê) phát triển. Chúng có tính thích nghi cao trong mọi điều kiện
của môi trường. Đặc biệt theo cơ chế công sinh các chủng vi sinh trên có khả
năng cạnh tranh và loại bỏ các vi khuẩn gây bệnh cho cá, tôm. Giúp cá tôm phát
triển tốt, giảm tỷ lệ chết.
-
Nhóm
vi sinh: Nitrosomonas spp., Nitrobacter spp., Nitrococcus spp., Comamonas
spp. trong Aqua-CR® là các chủng vi sinh chuyên xử lý các hợp chất nitơ.
Giúp loại bỏ các khí độc NH3, NO2 trong ao. Đảm bảo lượng oxy hòa tan luôn ổn
định. Kích thích cá tôm phát triển tốt.
-
Nhóm
vi sinh: Bacillus spp. trong Aqua-CR® có khả năng xử lý chất hữu cơ tầng
đáy, ngăn chặn sự hình thành khí độc. Ngoài ra, trong nhóm vi sinh Bacillus
spp. có các chủng vi sinh là vi sinh đường ruột kích thích tiêu hóa, giúp
cá tôm hấp thụ tốt chất dinh dưỡng, tăng trọng lượng nhanh, cơ thịt chắc chắn,
tăng sức đề kháng chống lại các mầm bệnh do môi trường gây ra… Saccharomyces
spp. cũng là lợi khuẩn trong đường ruột giúp cá tôm tiêu hóa dễ dàng, bảo
vệ gan tụy, kích thích cá tôm ăn nhiều mau lớn.
* HIỆU
QUẢ
Khi sử dung̣ Aqua-CR® trong ao nuôi sẽ mang laị những lợi ích sau:
-
Giữ
cân bằng hê ̣sinh thái cho ao nuôi.
-
Giảm
vi sinh gây bệnh và mầm bệnh trong ao. Kích thích hê ̣vi sinh có lơị phát
triển.
-
Giảm
tỉ lệ chết của tôm cá. Môi trường tốt, giúp kéo dài thời gian thu hoacḥ.
-
Tăng
mật đô.̣ Tạo nguồn thức ăn tư ̣nhiên phong phú, giúp giảm hệ số chuyển đổi
thức ăn (FCR).
-
Giảm
tỉ lệ thay đổi nước. Giảm mùi, khí độc gây hại trong nước.
* LIỀU
DÙNG
-
Trước
thả giống 2 ngày: 1 chai/1.000m3 – 3.000 m3.
-
Tháng
1: 1 chai/5.000m3 – 10.000 m3. 1 tuần/lần.
-
Tháng
thứ 2 trở đi: 1 chai/3.000m3 – 6.000 m3. 1 tuần/lần.
-
Trường
hợp nước ao nuôi bị ô nhiễm nặng thì dùng liều gấp đôi.
* CÁCH
SỬ DỤNG
-
Pha
với nước ao và tạt đều trên bề mặt ao.
-
Dùng
buổi tối: giảm màu xanh đậm của nước.
-
Dùng
buổi sáng: tạo màu nước (buổi sáng 8 – 10giờ).
-
Không
sử dụng thuốc diệt khuẩn khi sử dụng sản phẩm vi sinh (ít nhất sau 24 tiếng).
* ĐÓNG
GÓI/ BẢO QUẢN
-
Nhà
sản xuất: nhập khẩu trực tiếp từ Ecological Laboratories – Mỹ.
-
Đóng
gói: 1 chai = 1 quarter = 0.946 lít. 1
thùng = 15 chai
-
Lưu
trữ ở nơi khô mát, không ẩm thấp, tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp.
-
An
toàn với người, động vật và thực vật. Để xa tầm tay trẻ em.
Nên dùng kết hợp với sản
phẩm vi sinh Aqua-SA® để tăng hiệu quả xử lý.
3.2.Vi sinh xử lý đáy ao nuôi trồng thủy sản Aqua-SA giúp xử lý bùn đáy, mùi nước trong ao, hồ nuôi tôm,
cá.
Trong nuôi trồng thủy sản, môi trường ao nuôi là một trong
những yếu tố quan trọng quyết định năng suất vật nuôi. Khi môi trường nước bị ô
nhiễm do các chất hữu cơ tích tụ lại nền đáy từ thức ăn thừa và chất thải… sẽ
ảnh hưởng đến vật nuôi như gây thiếu oxy trong ao nuôi, tạo ra các khí độc NH3, NO2, H2S
làm vật nuôi bỏ ăn, chậm lớn và đặc biệt dễ mắc các bệnh nguy hiểm gây thiệt
hại về năng suất.
Aqua-SA® là dòng vi
sinh chuyên dụng được chọn lọc, có hoạt tính cao để xử lý nền đáy, các loại tảo
có hại trong ao nuôi.
* THÀNH
PHẦN & CÔNG DỤNG:
Aqua-SA® chủ yếu gồm các chủng Bacillus spp.
kết hợp với axit humic với tính năng xử lý các chất hữu cơ tích tụ ở đáy:
-
Làm
đáy ao luôn sach,̣ giảm đáng kể sự hình thành các loại khí độc NH3, NO2, H2S
trong ao nuôi.
-
Góp
phần loại bỏ các loại tảo có hại như tảo lam tảo sợi…Ngăn ngừa sự phát triển quá
mức của tảo.
-
Làm
môi trường đáy sạch, hạn chế các mầm bệnh phát triển, ổn định lượng oxy hòa tan
trong nước.
-
Giúp
cá tôm ăn nhiều, phát triển tốt.
Aqua-SA®
cắt tảọ hiêụ quả và an toàn trong trường hơp̣ tảo dày, không gây sốc
tôm.
Aqua-SA® kết
hơp̣ với mâṭ rỉ đường cùng cám hoăc̣ thức ăn số 0 sẽ gây màu nước đẹp̣
khi sử dụng̣ vào buổi sáng.
Aqua-SA®
đã được chứng minh là rất hiệu quả trong việc phân hủy lớp bùn đáy trong ao hồ.
Nên sản phẩm được sử dụng trong nuôi trồng thuỷ sản nhằm hạn chế sự hình
thành lớp bùn đáy và chi phí nạo vét bùn sau khi thu hoạch.
* LIỀU DÙNG
-
Tháng
thứ 2 trở đi: 1 quarter/ 3000m3 – 6.000 m3. 1 tuần/ lần.
-
Trường
hợp đáy ao nuôi bị ô nhiễm nặng thì dùng liều gấp đôi.
-
Trước
thả giống 5 ngày: 1chai/1.000m3 – 3.000 m3
-
Tháng
1: 1 chai/ 5.000 m3 – 10.000 m3 , 1 tuần/ lần
-
Tháng
thứ 2 trở đi: 1 quarter/ 3000m3 – 6.000 m3. 1 tuần/ lần.
-
Trường hợp đáy ao nuôi bị ô nhiễm nặng thì
dùng liều gấp đôi
* CÁCH SỬ DỤNG
-
Pha
với nước ao và tạt đều trên bề mặt ao. Ưu tiên tạt đường siphon.
-
Sử
dụng vào buổi sáng sớm hoặc buổi chiều mát.
-
Lưu
ý để cắt tảo đạt hiệu quả cao nên kết hợp̣ mâṭ rỉ đường, suc̣ khí 2 - 4 tiếng, sử dụng̣ tốt nhất vào 10 giờ tối.
Trong trường hợp tảo phát triển quá dày nên kết hợp xử lý bằng vi sinh với việc
hạn chế hoặc ngưng cho ăn.
-
Không
sử dụng thuốc diệt khuẩn hay sát trùng khi sử dung̣ vi sinh Aqua-SA® (ít nhất
sau 24 tiếng).
* ĐÓNG GÓI/ BẢO QUẢN
-
Nhà
sản xuất: nhập khẩu trực tiếp từ Ecological Laboratories – Mỹ.
-
Đóng
gói: 1 chai = 1 quarter = 0.946 lít. 1 thùng = 15 chai
-
Lưu
trữ ở nơi khô mát, không ẩm thấp, tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp.
-
An
toàn với người, động vật và thực vật. Để xa tầm tay trẻ em.
Nên dùng kết hợp với sản phẩm vi sinh
Aqua-CR® để tăng hiệu quả xử lý.
3.3.Vi sinh nuôi trồng thủy sản Aqua-N xử lý khí độc trong ao nuôi thủy sản.
Hàm lượng NH3 và NO2, H2S cao trong môi
trường nước gây độc trên cá tôm, là nguyên nhân làm cho tôm, cá chậm tăng
trưởng, giảm ăn, nổi đầu, chết dần hàng ngày. Khi tính trạng trên kéo dài tôm,
cá sẽ giảm sức đề kháng, tích tụ NH3 và NO2 nhiều trong cơ thể và dẫn đến dễ
nhiễm bệnh nguy hiểm khác.
Aqua-N® là sản phẩm vi sinh
đặc biệt dùng loại bỏ các khí độc NH3, NO2, H2S trong ao nuôi. Giúp tôm cá phát
triển tốt, đạt năng suất cao. Vi sinh Aqua-N® chuyển hóa các hợp chất nito có
hại cho vật nuôi thành các hợp chất vô hại. Cải tạo môi trường đáy, đặc biệt
đối với ao nuôi thâm canh, mật độ cao.
* THÀNH PHẦN & CÔNG
DỤNG
-
Aqua-N®
chứa chủng vi sinh Nitrosomonas spp, Nitrobacter spp là các chủng vi sinh
chuyên dụng trong chuyển hóa, loại bỏ các hợp chất nito có hại cho cá tôm.
Trong đó, chủng vi sinh Nitrosomonas spp. đảm nhiệm vai trò chuyển hóa NH3
thành NO2, tiếp tục chủng vi sinh Nitrobacter spp. chuyển hóa NO2 thành NO3 là
hợp chất nito không có hại cho cá tôm. Giải quyết mối lo về khí độc trong ao
nuôi. Ngăn ngừa mầm bệnh phát triển.
-
Việc
loại bỏ NH3 góp phần ổn định pH. Giúp cá tôm khỏe mạnh, phát triển tốt. Ngoài
ra, việc cộng sinh với các vi sinh có lợi trong ao hạn chế sự tạo thành khí H2S
và loại bỏ hoàn toàn NO3, ngăn chặn sự chuyển hóa trở lại thành khí độc của
nito.
-
Aqua-N®
dùng trong trường hợp cấp cứu cá tôm bị nổi đầu do khí độc kết hợp với quạt
nước liên tục sẽ đạt hiệu quả cao.
* LIỀU DÙNG
-
Tháng
1: 1 chai/4.000m3 – 6.000m3. 1 tuần/ lần.
-
Tháng
thứ 2 trở đi: 1 chai/2.000m3 – 5.000m3.
1 tuần/ lần.
-
Trường
hợp nước ao nuôi bị ô nhiễm nặng hoặc cấp cứu thì dùng liều gấp đôi.
* CÁCH SỬ DỤNG
- Pha với nước ao và
tạt đều trên bề mặt ao.
- Sử dụng vào buổi
sáng (8 – 10 giờ) khi có ánh nắng.
- Kết hợp với sục
khí để tang hiệu suất xử lý
- Không sử dụng
thuốc diệt khuẩn hay sát trùng khi sử dụng vi sinh Aqua-N® (ít nhất sau 08
tiếng).
* ĐÓNG GÓI/ BẢO QUẢN
- Nhà sản xuất: nhập
khẩu trực tiếp từ Ecological Laboratories – Mỹ.
- Đóng gói: 1 chai =
1 quarter = 0.946 lít. 1 thùng = 15 chai
- Lưu trữ ở nơi khô
mát, không ẩm thấp, tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp.
- An toàn với người,
động vật và thực vật. Để xa tầm tay trẻ em.
- Nên dùng kết hợp
với sản phẩm vi sinh thủy sản khác như Aqua-C®,Aqua-SA® để tăng hiệu quả xử lý.
3.4.Vi sinh nuôi trồng thủy
sản Aqua – KL Khử phèn kim loại nặng hiệu quả cho
ao nuôi thủy sản
Đất bi ̣nhiễm phèn cũng là vấn đề đáng quan tâm trong
ao nuôi thủy sản. Vì đất nhiễm phèn có pH thấp, có hàm lượng canxi hòa tan
trong nước không cao, ảnh hưởng lớn đến sự hình thành lớp vỏ của tôm. Đất
phèn còn làm mất cân bằng áp suất thẩm thấu giữa tôm và môi trường nước, ngăn
cản sự thẩm thấu của ion Na+
và K+ từ bên ngoài vào cơ thể tôm, làm tôm
khó lột vỏ.
Khi ao bị nhiễm phèn, pH hạ thấp sẽ làm cho hàm lượng khí
độc trong nước độc hơn, ức chế quá trình hô hấp của tôm. Các nguyên tố sắt và
nhôm sẽ kết hợp với phốt pho tạo thành một hợp chất khó tan, giảm nguồn dinh
dưỡng trong nước, làm cho ao khó gây màu. Đất phèn tạo ra môi trường axít ngăn
cản quá trình hoạt hóa của các enzyme trong cơ thể, làm tôm chậm lớn.
Ngoài ra, nước phèn còn ảnh hưởng đến quá trình hô hấp của vâṭ nuôi, chúng phải tăng tần
suất hô hấp, dẫn đến tiêu hao nhiều năng lượng, giảm sự sinh trưởng. Hợp chất
phèn lơ lửng trong nước sẽ bám vào mang, cản trở quá trình hô hấp của vâṭ nuôi,
đặc biệt khi chúng còn nhỏ.
Kim loại năng̣ cũng gây nên những vấn đề nguy hiểm đối
với vâṭ nuôi trong ao hồ. Chúng cần xử lý hiêụ quả để không ảnh
hướng đến sức khỏe vâṭ nuôi cũng như năng suất thu hoacḥ.
Sản phẩm AQUA-KL xử
lý phèn và kim loại năng̣ hiêụ quả trong ao nuôi thủy sản. Với thành
phần hữu cơ và bào tử vi sinh. AQUA-KL đã đươc̣ kiểm nghiệm và ứng
dung̣ thực tế trong viêc̣ xử lý phèn, kim loaị năng,̣ cho kết quả rất
thiết phuc̣.
*
THÀNH PHẦN
-
Bào
tử vi sinh B.pumilus
-
Dẫn
xuất phosphonic hữu cơ
* HIỆU QUẢ
-
Loaị
bỏ phèn trong ao nuôi hiêụ quả.
-
Khắc
phuc̣ tốt tinh̀ trang̣ mềm vỏ, châṃ lớn, lôṭ xác không hoàn toàn và
khó gây màu nước do phèn.
-
Khử
kim loaị nặng, giúp giải đôc̣ cho tôm cá.
-
Kích
tăng kiềm cho ao nuôi có nồng đô ̣kiềm thấp.
* LIỀUDÙNG
|
|
|
|
-
|
Xử lý:
|
1 chai/ 4.000 m3
|
–
6.000 m3.
|
-
|
Đinḥ kỳ:
|
1 chai/ 6.000 m3
|
– 8.000 m3.
|
* CÁCH SỬ DỤNG
-
Pha
với nước ao và tạt đều trên bề mặt ao.
-
Đối
với ao cónồng đô ̣kiềm thấp nên dùng kết hơp̣ với các sản phẩm nâng
kiềm se ̃cho hiêụ quảtốt nhất.
-
Không
nên sử dụng thuốc diệt khuẩn khi sử dung̣ sản phẩm (it́ nhất sau 24 giờ).
* ĐÓNG GÓI/ BẢO QUẢN
-
Nhà
sản xuất: nhập khẩu trực tiếp từ Ecological Laboratories – Mỹ.
-
Đóng
gói: 1 gallon= 3,785 lít; 1 thùng = 6 gallon
-
Lưu
trữ ở nơi khô mát, không ẩm thấp, tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp.
-
An
toàn với người, động vật và thực vật. Để xa tầm tay trẻ em.
3.5.Vi sinh nuôi trồng thủy sản Aqua-K bổ sung Kali một cách an toàn cho tôm cá;
tránh phá vỡ sự cân bằng ion.
Aqua-K là một công thức đặc biệt của
các chất dinh dưỡng vi mô và vĩ mô được thiết kế chuyên biệt cho cá, tôm (nuôi
trồng thủy sản các loại).
*
Thành phần:
-
100%
vi sinh tự nhiên
-
Tỷ
lệ phần trăm phân tích đảm bảo:
-
Kali
hòa tan (K2O) 5,0%
-
Có
nguồn gốc từ Sunfat kali
-
Nước
khử ion hóa 95,0%
-
Thành
phần nguy hiểm: không
*
Hiệu quả:
Aqua-K được sử dụng với một
lượng bổ sung vừa phải theo hướng dẫn của nhà sản xuất sẽ mang đến các lợi ích:
-
Bổ
sung Kali một cách an toàn cho môi trường nuôi trồng thủy sản; tránh phá vỡ sự
cân bằng ion.
-
Giảm
sốc ở tôm cá & nguy cơ sốc thẩm thấu.
-
Thúc
đẩy tôm cá phát triển khỏe mạnh, giảm bệnh và tỷ lệ tử vong đặc biệt là trong
mùa mưa, mùa mưa bão.
-
Cải
thiện chức năng cá mang.
-
Thúc
đẩy sự hấp thu chất dinh dưỡng, kết quả là tôm cá có sức tăng trưởng tổng thể tốt
hơn.
-
Kích
thích tôm lột vỏ nhanh, tái tạo nhanh cơ thịt trước và sau khi lột. Giảm tỷ lệ
tôm chết sau khi lột vỏ, tôm cứng, màu sắc vỏ đẹp hơn.
-
Thúc
đẩy sự hấp thu chất dinh dưỡng
-
Tăng
cường sức tăng trưởng tổng thể
*
Cách sử dụng:
-
Pha
với nước ao và tạt đều trên bề mặt ao.
-
Sử
dụng vào buổi sáng (8 – 10 giờ) hoặc buổi chiều mát (3 – 4 giờ). Tốt nhất dùng
vào buổi sáng.
-
Không
sử dụng thuốc diệt khuẩn hay sát trùng khi sử dụng sản phẩm (ít nhất trong vòng
8 tiếng).
3.6.Vi sinh nuôi trồng thủy sản Aqua-P bổ sung Phốt-pho một cách an toàn cho ao
nuôi; tránh phá vỡ sự cân bằng ion.
Aqua-P là một công thức đặc biệt
của các chất dinh dưỡng vi mô và vĩ mô được thiết kế chuyên biệt cho cá, tôm
(nuôi trồng thủy sản các loại).
Bổ sung
hàm lượng phốt-pho hợp lý là cách tự nhiên nhất để giảm tảo trong nuôi trồng thủy
sản.
* Thành phần:
-
100% vi sinh tự nhiên.
-
Tỷ lệ phần trăm phân tích đảm bảo:
-
Phosphate có sẵn (P2O5) 1,0%
-
Kali hòa tan (K2O) 1,0%
-
Có nguồn gốc từ Axit Photphoric
& Sunfat Kali
-
Nước khử ion hóa 97,0%
-
Thành phần nguy hiểm: không
*
Hiệu quả:
Aqua-P được sử dụng thường xuyên 1~2 lần/ tuần mang lại những lợi
ích sau:
- Bổ sung Phốt-pho một
cách an toàn cho môi trường nuôi trồng thủy sản; tránh phá vỡ sự cân bằng ion
- Giảm đáng
kể rong, tảo trong ao nuôi thủy sản
- Giảm sốc ở
tôm cá & nguy cơ sốc thẩm thấu
- Giảm bệnh
và tỷ lệ tử vong đặc biệt là trong mùa mưa, mùa mưa bão
- Thúc đẩy sự
hấp thu chất dinh dưỡng
- Tăng cường
sức tăng trưởng tổng thể
* Liều dùng:
- Tháng đầu:
0,5 quarter/ 2000 – 5000 m³; 1 tuần/ lần
- Tháng thứ
2 trở đi: 0,5 quarter/ 2000 – 5000 m³; 2 tuần/ lần
* Cách sử dụng:
- Pha với nước
ao và tạt đều trên bề mặt ao.
- Sử dụng vào buổi
sáng (8 – 10 giờ) hoặc buổi chiều mát (3 – 4 giờ). Tốt nhất dùng vào buổi sáng.
- Không sử dụng thuốc diệt khuẩn hay sát trùng
khi sử dụng sản phẩm (ít nhất trong vòng 8 tiếng).
Rất mong nhận được
sự hợp tác lâu dài của quý khách hàng.
Trân trọng kính
chào!
Mọi chi tiết xin liên hệ :
Ms. Trúc
(0964 906 229)
Mail: truc@metco.vn
CÔNG TY TNHH METCO
0 nhận xét:
Đăng nhận xét